Công ty Luật TNHH MTV Đức Tựu TPP

1900.0339 ducbdg@gmail.com
Công ty luật Đức Tựu

Thủ tục đơn phương ly hôn

   Theo quy định của pháp luật, thủ tục đơn phương ly hôn bao gồm trình tự các bước như sau:

   

Bước

Công việc cụ thể

Hồ sơ bao gồm

Thời gian

Ghi chú:

Căn cứ Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015

Ví dụ

1

Soạn đơn xin ly hôn/ đơn yêu cầu ly hôn/ đơn ly hôn (theo mẫu đơn xin ly hôn) và chuẩn bị hồ sơ, đi nộp đơn tại Tòa án nơi bị đơn/người còn lại cư trú, cầm Biên nhân đơn của Tòa án về.

 

Note: Đơn có thể được nộp qua ba hình thức (Đ190.1):

+  trực tiếp

+ đường dịch vụ bưu chính

+ trực tuyến (nếu có)

(đi lần 1)

1.   Đơn ly hôn đơn phương (đã do thân chủ đọc, ký tên, ghi rõ ngày tháng)

2.     Giấy đăng ký kết hôn (bản chính)

3.    CMND và HK đã sao y của người nộp đơn

4.    Giấy tờ chứng minh địa chỉ người còn lại, có thể sổ tạm trú hoặc hộ khẩu, chú ý đây là chổ ở thực tế hiện nay.

5.   Giấy khai sinh con (bản sao)

6.   Giấy tờ chứng minh tài sản (nếu có)

01 ngày

03 ngày: Sau khi nhận đơn khởi kiện, Tòa án sẽ phân công 01 Thẩm phán xem xét đơn khởi kiện.

 

05 ngày: Thẩm phán xem xét:

+ Đơn đầy đủ: ra Thông báo yêu cầu đóng án phí

+ Đơn chưa đầy đủ: ra Thông báo yêu cầu sửa đổi, bổ sung đơn/tài liệu (Đ.193)

 

 

 

Note: Thời gian mang tính tương đối, đưa ra đúng theo quy định BLTTDS 2015, cụ thể còn tùy thuộc thực tế mỗi Tòa án

 

 

 

 

 

 

Ngày nộp đơn:

01/04/2020

2

Quay lại Tòa án nhận Thông báo đóng án phí

 

 (đi lần 2)

 

08 ngày sau

Sau 08 ngày kể từ ngày đi nộp đơn, thân chủ/khách hàng quay lại Tòa để nhận Thông báo đóng án phí.

 Thân chủ/người ủy quyền cầm Thông báo đóng án phí và đến chi cục Thi hành án (ghi trên Thông báo) để đóng án phí. Mức án phí xin mời bạn đọc bài án phí ly hôn

09/04/2020

3

Lập Bản khai và nộp cho Thẩm phán thụ lý theo thư mời

 

(đi lần 3)

 

15 ngày sau

Thời gian này còn tùy thuộc vào thư mời của Thẩm phán.

24/4/2020

4

Tham gia hòa giải lần 1, nếu lần 1 hòa giải không thành do bên còn lại không đồng ý ly hôn thì sẽ tiếp tục hòa giải lần 2

 

(đi lần 4)

 

30 ngày sau

 

Theo thư mời của Thẩm phán thụ lý, thường thì 30 ngày sau ngày nộp bản khai

 

(Thời gian do mỗi Tòa/Thẩm phán sắp xếp.)

 

Lưu ý: Nếu hòa giải thành, Thẩm phán sẽ lập Biên bản ghi nhận việc hòa giải thành và ra Quyết định công nhận sự thỏa thuận của các đương sự. Quyết định này sẽ có hiệu lực sau 07 ngày nếu không có bên/đương sự nào thay đổi ý kiến. Vụ án ly hôn kết thúc tại đây.

24/5/2020

5

Hòa giải lần 2 (nếu có)

(đi lần 5)

 

30 ngày sau

 

Theo thư mời của Thẩm phán thụ lý, thường thì 30 ngày sau ngày hòa giải lần 1.

 

(Thời gian do mỗi Tòa/Thẩm phán sắp xếp.)

 

24/6/2020

 

 

 

6

Tham dự phiên tòa sơ thẩm, do Tòa án mở

(đi lần 6)

 

30 ngày sau

 

Theo thư mời của Thẩm phán thụ lý, thường thì 30 ngày sau ngày hòa giải lần 2.

 

(Thời gian do mỗi Tòa/Thẩm phán sắp xếp)

Tòa án ra Bản án sơ thẩm.

Thẩm phán thụ lý, giải quyết vụ án sẽ sắp xếp, đảm bảo thời hạn theo quy định của pháp luật.

 

 

 

 

 

 

 

 

7/2020

 

 

 

 

 

 

Trên đây là các Bước để thực hiện việc ly hôn đơn phương tại Tòa sơ thẩm /Cấp xét xử thứ nhất. Nếu thân chủ đồng ý với phán quyết/Bản án của Tòa thì thân chủ không kháng cáo. Vụ án sẽ kết thúc nếu bên còn lại cũng không kháng cáo.

Lưu ý: Bên nào (thân chủ hoặc người còn lại) cũng đều có quyền kháng cáo.

7

Nếu tại phiên tòa sơ thẩm, Phán quyết trong Bản án không như ý thân chủ muốn, Luật sư sẽ soạn đơn kháng cáo để cùng thân chủ đi nộp đơn kháng cáo

 

Thời hạn kháng cáo theo Đ 273.1 BLTTDS 2015, 15 ngày kể từ ngày tuyên án (đương sự có mặt tại phiên tòa)

 

Tiếp tục giai đoạn ở cấp xét xử thứ 2: Phúc thẩm

 

 

 

8

Đóng án phí phúc thẩm

 

07 ngày

Sau ngày nộp đơn kháng cáo

300.000 vnđ/vụ

 

9

Tiếp tục tham gia phiên tòa phúc thẩm

 

 

Thời hạn xét xử phúc thẩm 02 tháng (Điều 286.1)

 

Đây là giai đoạn để thực hiện việc ly hôn đơn phương tại Tòa phúc thẩm /Cấp xét xử thứ hai. Nếu thân chủ đồng ý với Bản án phúc thẩm thì vụ việc kết thúc. Nếu thân chủ không đồng ý, có thể làm đơn yêu cầu giám đốc thẩm gởi Tòa cấp cao hoặc Tòa Tối cao theo thẩm quyền.

Lưu ý: Luật Việt Nam chỉ quy định hai cấp xét xử, sơ thẩm và phúc thẩm. Bản án phúc thẩm là bản án có hiệu lực ngay sau khi tuyên án.


   Trên đây là ý kiến tư vấn của chúng tôi về câu hỏi của quý khách hàng. Mục đích đưa ra nội dung tư vấn này là để các cá nhân, tổ chức tham khảo. Trường hợp trong nội dung tư vấn có điều gì gây nhầm lẫn, chưa rõ ràng hoặc thông tin nêu trong nội dung tư vấn khiến quý khách chưa hiểu hết được vấn đề hoặc/và có sự vướng ngại, thắc mắc, chúng tôi rất mong nhận được ý kiến phản hồi của quý khách hàng.
   Mọi vướng mắc bạn vui lòng trao đổi trực tiếp với bộ phận luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài 1900.0339 hoặc gửi qua mail: luatductuu@gmail.com để nhận được sự tư vấn, hỗ trợ từ Luật Đức Tựu.
   Rất mong nhận được sự hợp tác!